21/08/2020
Các loại Giấy phép để sản xuất rượu vang
Thủ tục hành chính cấp phép sản xuất rượu vang
- Giấy phép kinh doanh rượu
- Giấy Vệ sinh an toàn thực phẩm
- Công bố chất lượng sản phẩm rượu vang
- Đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm
- Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá/logo độc quyền cho sản phẩm (không bắt buộc)
Nhóm ngành Sản xuất Rượu vang bao gồm
- Sản xuất rượu vang;
- Sản xuất rượu sủi tăm;
- Sản xuất rượu từ chiết xuất của nho;
- Sản xuất đồ uống có cồn lên men nhưng không qua chưng cất như rượu sake, rượu táo, rượu lê, rượu mật ong, rượu hoa quả khác và đồ uống hỗn hợp chứa cồn;
- Sản xuất rượu vec mut và đồ uống tương tự.
- Pha chế các loại rượu vang;
- Sản xuất rượu không cồn và có độ cồn thấp.
Tiêu chuẩn chất lượng rượu vang
Chỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Màu sắc |
Đặc trưng cho từng loại sản phẩm |
2. Mùi |
Thơm đặc trưng của nguyên liệu và sản phẩm lên men, không có mùi lạ |
3. Vị |
Đặc trưng cho từng loại sản phẩm, không có vị lạ |
4. Trạng thái |
Trong, không vẩn đục |
Chỉ tiêu hóa học
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Hàm lượng etanol (cồn) ở 20 oC, % thể tích, không nhỏ hơn |
8,5 |
2. Hàm lượng metanol, mg/l etanol 100o, không lớn hơn |
|
- rượu vang đỏ |
400 |
- rượu vang trắng và vang hồng |
250 |
3. Độ axit dễ bay hơi, meq/l sản phẩm a), không lớn hơn |
20 |
4. Hàm lượng lưu huỳnh dioxit (SO2), mg/l sản phẩm, không lớn hơn |
|
- rượu vang đỏ có hàm lượng đường kính theo tổng hàm lượng glucose và fructose nhỏ hơn 5 g/l |
150 |
- rượu vang đỏ có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l |
200 |
- rượu vang trắng và rượu vang hồng có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng glucose và fructose nhỏ hơn 5 g/l |
200 |
- rượu vang trắng và rượu vang hồng có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l |
250 |
- rượu vang nổ |
235 |
5. Áp suất dư trong chai tại 20 oC, bar, không nhỏ hơn |
|
- đối với chai có dung tích không nhỏ hơn 0,25 lít |
3,5 |
- đối với chai có dung tích nhỏ hơn 0,25 lít |
3,0 |
a) meq = mili đương lượng, 1 meq tương đương với 60 mg axit axetic. |
Kim loại nặng
Giới hạn ô nhiễm chì (Pb) trong rượu vang: 0,2 (mg/kg hoặc mg/l) theo quy định hiện hành là QCVN 8-2:2011/BYT về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
Độc tố vi nấm
Giới hạn tối đa hàm lượng độc tố vi nấm trong rượu vang theo quy định hiện hành là QCVN 8-1:2011/BYT về giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
TT |
Tên thực phẩm |
ML (µg/kg) |
Chất giới hạn |
1 |
Rượu vang, rượu vang nổ và rượu vang hoa quả (không bao gồm rượu mùi và rượu vang có độ cồn không thấp hơn 15 độ) |
2 |
Ochratoxin A |
2 |
Rượu vang có hương thơm (aromatised wine), đồ uống pha chế từ rượu vang có hương thơm, cocktail từ rượu vang có hương thơm |
2 |
Ochratoxin A |
Phụ gia thực phẩm
Phụ gia thực phẩm theo Quy định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm, ban hành kèm theo THÔNG TƯ 24/2019/TT-BYT quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
Bao gói
Rượu vang được đóng trong bao bì kín, chuyên dùng cho thực phẩm và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo quy định hiện hành và TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005).
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm nơi khô, mát, tránh ánh nắng mặt trời và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải khô, sạch, không có mùi lạ và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
Liên hệ KAG Việt Nam để được tư vấn và báo giá thiết bị sản xuất rượu vang, rượu hoa quả
SĐT 090 468 5252
Website www.maythucphamkag.com
Địa chỉ 115 ngõ 509 Vũ Tông Phan - Thanh Xuân - Hà Nội
0 nhận xét